Ability:
năng khiếu
Capability:
khả năng
Capacity:
năng lực
-
Ability: dùng để chỉ kiến thức và kĩ năng cần có để làm việc gì. Khi một
người có khả năng làm tốt việc gì thì dùng “ability”.
E.g: Her ability to persuade others made me
surprised.
Khả
năng thuyết phục người khác của cô ấy khiến tôi ngạc nhiên.
- Capability: chỉ khả năng ai đó làm được việc
gì bằng việc xác định khối lượng và mức độ hoàn thành công việc.
E.g: These problems were out of my
capability.
Những vấn
đề này nằm ngoài khả năng của tôi.
- Capacity: dùng để xác định tính chất cần phải
có để có thể làm hoặc nhận việc gì. “Capacity” được sử dụng trịnh trọng hơn
“ability”.
E.g: He showed us his capacity always to see
the other person’s point of view.
Anh ta đã cho chúng ta thấy khả năng của anh
ta trong việc luôn nhận biết được quan điểm của người khác.