Able:
có thể, có khả năng
Capable:
có thể
-
Able: dùng khi người ta có hiểu biết, kĩ năng cũng như tình huống có thể thực
hiện được điều gì.
E.g: He is able to do it by himself
Anh ấy
co thể tự làm việc đó.
- Khi “able” dùng với thì quá khứ có nghĩa là
sự việc đó đã được thực hiện trong quá khứ.
E.g: They were able to increase the wages for
employes
Họ đã
tăng lương cho công nhân
- Capable:
dùng khi một người có kiến thức và kỹ năng cần để làm gì hoặc việc đó phù hợp với
người đó:
E.g: She is capable of solving hard problems
very quickly.
Bà ấy
có khả năng giải quyết những vấn đề khó rất nhanh chóng.
- “capable” dùng với danh từ chỉ cảm xúc hay
hành động.
E.g: I thought she was capable of reticence
but in fact, she was joyful.
Chúng tôi
nghĩ cô ấy là người dè dặt nhưng thực tế cô ấy là người vui vẻ.
- “capable of dùng để chỉ xe cộ, máy móc có
thể làm được.
E.g: Solar energy is capable of producing
electricity.
Năng lượng
mặt trời có thể sản xuất ra điện
- Khi dùng “able” hoặc “capable” hàm ý rằng
công việc đó đã được thực hiện một cách thông minh thì hai từ không có gì khác
biệt cho lắm.
E.g: The very able man discovered a new land.
Con người
đầy năng lực này đã phát hiện ra vùng đất mới.
I’m sure you are having a capable boss.
Tôi chắc
chắn các anh có một ông chủ giỏi