Above;
over: ở trên
- Cả “above” và “over” dùng để chỉ vị trí và
độ cao. Nếu có hai vật, một vật cao hơn vật kia và đường nối hai vật không phải
là đường thẳng thì dùng “above”.
E.g: The trees rose above the houses.
Cây cối
mọc cao hơn nhà cửa
Over:
dùng để chỉ hành động ngang qua và đến phía cuối của vật gì.
E.g: The birds were flying over the roof.
Chim
chóc đang hay lượn trên mái nhà
- “above” và “over” dùng để chỉ chức vụ cũng
như tương quan với người khác. Khi một người có chức vụ cao hơn người khác dùng
“above”, còn khi ra lệnh hoặc chỉ dẫn cho ai dùng “over”.
E.g: She looked at me as if she were in a
position above me.
Cô ta nhìn tôi như thể cô ta ở vị trí cao hơn
tôi.
- “above” và “over” có thể dùng để chỉ một điểm
cao hơn điểm khác, đặc biệt là điểm mốc trên cân.
E.g: His above six feet makes me suiprised.
Việc
anh ta cao hơn sáu feet khiến tôi ngạc nhiên.
- “above” và “over” dùng cho một vật thẳng đứng
ở phía trên vật khác.
E.g: We hung the fan above the table.
Chúng
tôi treo quạt thẳng phía trên bàn.