Admit:
thừa nhận
Confess:
thú nhận, thú tội
- Admit và confess đều có thể được dùng khi
người nói nhắc đến sự việc làm họ khó chịu hay làm cho người nghe phải lo âu, bối
rối.
E.g: I have to admit that I don’t like her at
all.
Tôi phải
thừa nhận rằng tôi không thích cô ấy chút nào.
“admit”:
dùng để chỉ sự đồng ý nhưng miễn cưỡng trước việc làm xấu xa, làm phật ý hoặc
có rắc rối. Sau “admit” có hoặc
không có “to”.
E.g: Huyen admitted that their problems would
be serious.
Huyền
thừa nhận rằng vấn đề của họ sẽ rất nghiêm trọng.
Confess:
dùng khi ai đó thấy hối tiếc khi đã làm việc đáng ra không nên làm và họ thú nhận
đã làm việc đó với một người khác.
E.g: We don’t know how we can persuade him to
confess his failures.
Chúng
tôi không biết làm cách nào để thuyết phục anh ta thừa nhận những thất bại của
mình.
- “confess” dùng khi ai đó thú nhận tội lỗi
thì điều đó có nghĩa họ đã thừa nhận là đã phạm tội.
E.g: John confessed to the latest bombing.
John
thú nhận đã nhúng tay vào vụ đánh bom gần đây nhất.