After:
sau
Afterwards:
về sau
Later:
sau này
-
After: được dùng, để chỉ sau một biến cố đặc biệt. “After” được dùng như một giới từ.
E.g: After the meeting, they met each other
again.
Sau cuộc
họp, họ lại gặp nhau.
- “after”
cũng được sử dụng như một liên từ.
E.g: The little girl lived with her
grandparents after her parents had divorced.
Cô bé sống
cùng ông bà sau khi bố mẹ cô li hôn.
- Trong lối nói “shortly after” và “not long
after” giữ chức năng như một trạng từ.
E.g: I not long after found his house.
Chẳng
bao lâu sau tôi đã tìm thấy nhà anh ta.
-
Afterwards: là trạng từ chung khi ta không cần nhắc đến mốc thời gian hoặc
biến cố đặc biệt.
E.g: Can you visit me afterwaids and tell me
what you have done?
Bạn có
thể đến thăm tôi sau đó và kể cho tôi nghe bạn đã làm gì?
- Later:
là trạng từ chỉ thời điểm hoặc tình huống theo sau thời điểm và tình huống bạn
đang nói đến hoặc là theo sau lúc đang nói.
E.g: We didn’t get in touch with each other
three years later.
Chúng
tôi không liên lạc với nhau ba năm sau đó.
- Cả ba từ trên đều có thể dùng sau nhóm từ
chỉ thời gian, chỉ khoảng thời gian sau khi việc gì đã xảy ra.
E.g: After 5 years of his graduation, Hung
has gained considerable achievements.
Sau khi
tốt nghiệp năm năm, Hùng đã đạt được những thành tựu đáng kể.
E.g 2: I returned to my hometown two years
afterwards.
Tôi đã
quay trở lại quê hương hai năm sau.
E.g 3: Some seconds later, Diem controlled
herself.
Mấy
giây sau, Diễm đã kiểm soát được bản thân.