Announce, proclaim, declare,
pronounce: tuyên bố, công bố
- Announce: dùng khi ai đó
thông báo tin tức hay điều gì đó một cách công khai và chính thức.
E.g: They announced the result of the election on mass media.
Họ đã công bố kết quả cuộc bầu cử
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- “announce” cũng có thể được
dùng khi công bố tin tức gì đó cho một ít người một cách nghiêm trọng mặc dù tin
ấy không hề quan trọng gì cả.
E.g: She ran into the house and announced that she had cut her finger.
Cô ấy chạy vào trong nhà và nói rằng
cô ấy đã bị đứt tay.
- Declare: dùng để tuyên bố những
điều như chiến tranh hoặc độc lập, vừa mới xảy ra.
E.g: They declared the independence in 1945.
Họ tuyên bố độc lập vào năm 1945.
- “declare” được dùng để nói về
điều gì đang có thực, tức là công khai nói rằng nó đang xảy ra thực sự.
E.g: The U.S market has been declared a free one.
Thị trường Mỹ được tuyên bố là một
thị trường tự do.
- Khi ai đó phát biểu điều gì chắc chắn và dứt khoát, người ta cũng dùng “declare”.
E.g: He declared that he would never come back here.
Anh ấy tuyên bố rằng anh ấy sẽ
không bao giờ quay trở lại đây.
- Proclaim: dùng khi phát biểu
công khai điều quan trọng đang thực sự xảy ra hoặc sẽ xảy ra.
E.g: Some of them proclaim adherence to a religious ethics but don’t live
by it
Một số người trong họ tuyên bố tuân
thủ giáo luật nhưng không sống theo nó.
- Pronounce: dùng khi phát biểu
một cách chính thức hoặc với đủ thẩm quyền rằng điều đang xảy ra là có thực.
E.g: The doctors pronounced that he was no longer in danger.
Các bác sỹ tuyên bố rằng anh ta
không còn trong tình trạng nguy hiểm nữa.
- “pronounce” cũng được dùng
khi tuyên bố cái gì như một ý kiến đã dược cân nhắc hay khi bảy tỏ ý kiến về
cái gì một cách trịnh trọng, chính thức.
E.g: The dinner was pronounced excellent by all the guests.
Tất cả các khách đều tuyên bố đó là
bữa ăn tối ngon.