-->

Phân biệt cách sử dụng Baby, infant và child

Baby, infant, child: đứa trẻ, trẻ con
- Baby: là trẻ con mới chào đời trong những năm tháng đầu tiên trên cõi đời này. Một số người xem trẻ dưới ba tuổi là em bé, nhưng thông thường đứa bé là trẻ chưa biết đi hoặc biết nói. Đại từ thay thế cho “baby” là “it” chứ chưa phân biệt giới tính với “he”, “she”.
♦ Both mother and baby are doing well.
Cả mẹ và đứa con mới sinh đều khoẻ mạnh.
- Infant: cũng đồng nghĩa với “baby” nhưng nó được dùng trong những văn cảnh trang trọng. Khi các bác sĩ hoặc người ta viết sách nói về cách chăm sóc trẻ con người ta hay dùng “infant”. Thường thì người ta ít dùng từ này chỉ trừ các nhà văn dùng để câu văn thêm văn vẻ hoặc muốn nói rằng đứa trẻ hay quẫy.
♦ The infant mortality rate has significantly reduced for several years.
Tỉ lệ tử vong ở trẻ em đã giảm đáng kể trong nhiều năm qua.
- Theo luật ở Anh, “infant” chỉ những người dưới 18 tuổi, người vị thành niên.
♦ Does an infant have legal person’s rights?
Người vị thành niên có quyền pháp nhân không?
“Infant school” (trường trẻ) là trường dành cho trẻ từ năm đến bảy tuổi. Ở trường tiểu học, “infant” (lớp trẻ) là lớp dành cho trẻ ở lứa tuổi từ năm đến bảy.
♦ Every day she sends her son at infant school before going to work.
Hàng ngày cô ấy gửi con trai ở trường trẻ trước khi đi làm.
- Child: con người ở độ tuổi nhỏ, trai hay gái ở dưới tuổi dậy thì, đặc biệt là trước mười tuổi.
♦ Adults find it very hard to realize that young children have no regard for property.
Người ta thấy khó mà nhận ra rằng trẻ con không quan tâm đến tiền bạc.
- “child”: còn có nghĩa là con cái và số nhiều cua nó là “children”.
♦ She is living happily with her husband and two e small children.
Cô ấy đang sống hạnh phúc cùng chồng và hai đứa con.
BÌNH LUẬN ()