CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu này được tiến hành qua
hai giai đoạn là: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức:
- Giai đoạn 1: Nghiên cứu sơ bộ:
thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính bằng cách thảo luận nhóm
nhằm điều chỉnh thang đo và bổ sung các biến quan sát.
- Giai đoạn 2: Nghiên cứu chính
thức: thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng bằng cách phỏng vấn
trực tiếp hay qua email hoặc online bằng bảng câu hỏi được soạn sẵn. Sau khi
thu thập thông tin từ bảng câu hỏi khảo sát thì tiến hành xử lý số liệu bằng phần
mềm SPSS 16.0. Dựa trên kết quả của hệ số Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố,
phân tích hồi quy bội và kiểm định sự phù hợp của mô hình sau đó đưa ra kết luận
và đề xuất kiến nghị đối với ngân hàng.
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu
3.2. Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính là phương
pháp sử dụng trong thiết kế nghiên cứu khám phá. Trong đề tài này, mục đích của
nghiên cứu định tính là tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân
viên đồng thời xây dựng thang đo phù hợp với đề tài nghiên cứu. Phương pháp này
được thực hiện bằng cách thảo luận nhóm theo một nội dung đã được chuẩn bị trước.
Tiến hành thảo luận nhóm với 10
nhân viên là đồng nghiệp của tác giả hiện đang công tác tại Agribank Phước Kiển.
Kết quả nghiên cứu sơ bộ này là
cơ sở cho việc thiết kế bảng câu hỏi để đưa vào nghiên cứu chính thức. Bảng câu
hỏi trước khi phát ra sẽ được tham khảo qua ý kiến của chuyên gia.
Về cơ bản các ý kiến nhất trí với
những nội dung dự kiến. Trong đó ý kiến nhiều người quan tâm nhất là vấn đề
lương bổng và các chính sách đãi ngộ khác. Họ quan tâm đến các phúc lợi mà họ
được hưởng khi làm việc tại ngân hàng như: đóng bảo hiểm xã hội, được khám bệnh
định kỳ hàng năm, các chế độ khi đi công tác...bên cạnh đó cũng có nhiều ý kiến
quan tâm đến môi trường làm việc và đưa ra sự so sánh với các ngân hàng khác.
Nhiều ý kiến cho rằng việc nhà
lãnh đạo đánh giá một cách đầy đủ những công việc đã làm được của nhân viên sẽ
đóng vai trò như một sự động viên, khích lệ kịp thời, tạo cho nhân viên có được
niềm tin, động lực hoàn thành tốt hơn công việc được giao.
Ngoài ra, còn nhiều ý kiến cho rằng
làm việc ở bộ phận khác nhau thì sự hài lòng cũng khác nhau.
3.3. Thiết kế thang đo
Dựa vào thang đo được kế thừa từ
các nghiên cứu trước và sau khi tiến hành thảo luận nhóm để điều chỉnh thang đo
cho phù hợp, các yếu tố của thang đo được đưa vào trong nghiên cứu cụ thể như
sau:
Bảng 3.1: Thang đo các thành phần và mã hoá thang đo
STT
|
Các thang đo
|
Mã hóa
|
I
|
Tiền lương
|
|
1
|
Tiền lương cơ bản phù hợp với
tính chất công việc
|
TL1
|
2
|
Tiền lương tương xứng với kết
quả làm việc của bạn
|
TL2
|
3
|
Bạn yên tâm làm việc với mức
lương hiện tại
|
TL3
|
4
|
Các khoản phụ cấp hợp lý
|
TL4
|
5
|
Chính sách lương, thưởng công bằng
và thỏa đáng
|
TL5
|
II
|
Bản chất công việc
|
|
6
|
Công việc phù hợp với năng lực
cá nhân của bạn
|
CV1
|
7
|
Công việc của bạn thú vị
|
CV2
|
8
|
Công việc của bạn có nhiều
thách thức
|
CV3
|
9
|
Có sự phân chia công việc hợp
lý
|
CV4
|
III
|
Cơ hội đào tạo và thăng tiến
|
|
10
|
Bạn được đào tạo đầy đủ kĩ năng
nghiệp vụ để thực hiện công việc
|
TT1
|
11
|
Sau khi được đào tạo, kỹ năng
làm việc của bạn được nâng cao hơn
|
TT2
|
12
|
Ngân hàng tạo nhiều cơ hội để
phát triển cá nhân
|
TT3
|
13
|
Bạn có nhiều cơ hội để được
thăng tiến tại ngân hàng
|
TT4
|
14
|
Bạn hiểu rõ các chính sách
thăng tiến của ngân hàng
|
TT5
|
IV
|
Lãnh đạo
|
|
15
|
Bạn được lãnh đạo coi trọng tài
năng và sự tin tưởng trong công việc
|
LD1
|
16
|
Bạn được lãnh đạo đối xử công bằng,
không phân biệt
|
LD2
|
17
|
Lãnh đạo của bạn luôn lắng nghe
ý kiến và suy nghĩ của nhân viên
|
LD3
|
18
|
Bạn thường nhận được nhiều sự hỗ
trợ của lãnh đạo
|
LD4
|
19
|
Lãnh đạo của bạn có năng lực, tầm
nhìn và khả năng điều hành
|
LD5
|
V
|
Điều kiện làm việc
|
|
20
|
Bạn được cung cấp đầy đủ trang
thiết bị hỗ trợ cho công việc của bạn
|
DK1
|
21
|
Môi trường làm việc của bạn sạch
sẽ, thoáng mát.
|
DK2
|
22
|
Bạn cảm thấy an toàn và thoải
mái khi làm việc
|
DK3
|
23
|
Áp lực công việc không quá cao
|
DK4
|
24
|
Công việc của bạn không đòi hỏi
làm việc ngoài giờ
|
DK5
|
VI
|
Đồng nghiệp
|
|
25
|
Đồng nghiệp của bạn thường sẵn
lòng giúp đỡ lẫn nhau
|
DN1
|
26
|
Đồng nghiệp của bạn luôn vui vẻ,
thoải mái, dễ chịu.
|
DN2
|
27
|
Bạn và các đồng nghiệp phối hợp
làm việc tốt.
|
DN3
|
VII
|
Phúc lợi
|
|
28
|
Ngân hàng có chế độ bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế tốt.
|
PL1
|
29
|
Bạn hài lòng với chính sách
phúc lợi tại ngân hàng
|
PL2
|
30
|
Các phúc lợi mà bạn nhận được không
thua kém các ngân hàng khác
|
PL3
|
VIII
|
Sự hài lòng của nhân viên đối với ngân hàng
|
|
31
|
Bạn hài lòng khi làm việc tại
ngân hàng
|
HL1
|
32
|
Bạn cảm thấy tự hào khi làm việc
tại ngân hàng
|
HL2
|
33
|
Bạn giới thiệu với người khác
đây là nơi tốt nhất để làm việc
|
HL3
|
Tất cả các biến quan sát trong
các thành phần đều sử dụng thang đo Likert 5 điểm, với sự lựa chọn từ 1 đến 5
như sau:
1. Rất không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Tạm đồng ý
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
3.4. Thiết kế bảng câu hỏi
Sau khi hoàn tất việc xây dựng
các thang đo phù hợp với nghiên cứu về sự hài lòng của nhân viên Agribank Phước
Kiển, ta tiến hành thiết kế bảng câu hỏi nhằm mục đích thu thập dữ liệu. Bảng
câu hỏi được thiết kế để dùng cho việc phỏng vấn trực tiếp trả lời trên giấy,
trả lời qua email hoặc online bằng cách chọn vào các ô trả lời đã được thiết kế
sẵn, giúp việc trả lời của người được khảo sát được nhanh chóng và thuận tiện
hơn.
Bảng câu hỏi chính thức được sử dụng
trong nghiên cứu định lượng gồm 2 phần:
3.4.1. Thông tin các phát biểu của người được khảo sát
Được thiết kế để thu thập sự đánh
giá của nhân viên đối với các nhân tố tác động đến sự hài lòng. Các nhân tố bao
gồm: tiền lương, bản chất công việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến, lãnh đạo, điều
kiện làm việc, đồng nghiệp, phúc lợi, sự hài lòng của nhân viên. Để đo lường 8
nhân tố nêu trên, 33 biến quan sát có liên quan được đưa vào bảng câu hỏi khảo
sát. Để đo lường các biến này, ta sử dụng thang đo Likert 5 mức từ: “1- Hoàn
toàn không đồng ý” đến “5- Hoàn toàn đồng ý”.
3.4.2. Thông tin cá nhân
Thông tin cá nhân nhằm mục đích
phân loại, sàng lọc đối tượng khảo sát để phù hợp với mục tiêu và đối tượng
nghiên cứu, đối tượng khảo sát của đề tài. Phần này ghi nhận các thông tin liên
quan đến đối tượng nghiên cứu bao gồm: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, vị
trí công tác, thâm niên công tác.
3.5. Nghiên cứu định lượng
3.5.1. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu
Trong nghiên cứu này, mẫu nghiên
cứu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Những người tham gia khảo
sát là các nhân viên hiện đang làm việc tại Agribank Phước Kiển. Dữ liệu được
thu thập thông qua các hình thức phỏng vấn trực tiếp, trả lời qua email hoặc online.
Đối với phân tích nhân tố (EFA)
thì số quan sát (cỡ mẫu) tối thiểu phải bằng 5 lần tổng số biến quan sát (Hair
và cộng sự, 2010). Trong nghiên cứu trên có 33 biến quan sát, do đó tối thiểu cần
mẫu N = 5 x 33= 165. số lượng mẫu trong nghiên cứu chính thức được chọn là 238.
3.5.2. Một số phương pháp thống kê được sử dụng trong nghiên cứu
Đây là giai đoạn nghiên cứu chính
thức với phương pháp thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn thông qua bảng câu
hỏi khảo sát. Dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. Sau khi
mã hoá và làm sạch dữ liệu, sẽ trải qua các bước sau:
- Đánh giá độ tin cậy các thang
đo: Độ tin cậy của các thang đo được đánh giá bằng hệ số Cronbach’s alpha, qua
đó các biến không phù hợp sẽ bị loại bỏ nếu hệ số tương quan biến - tổng
(Coưected item - total correlation) nhỏ hơn 0.3 và thang đo có thể chấp nhận được
về mặt độ tin cậy nếu hệ số Cronbach’s alpha lớn hơn 0.6.
- Phân tích nhân tố khám phá
(EFA) để kiểm định giá trị phân biệt của các biến thành phần. Các biến có hệ số
tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang
đo. Thang đo sẽ được chấp nhận khi tổng phương sai trích lớn hơn hoặc bằng 50
và chỉ số Eigenvalue có giá trị lớn hơn hoặc bằng 1. Các biến có hệ số tương
quan đơn giữa biến và các nhân tố nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Để đạt được độ giá trị
phân biệt, khác biệt giữa các factor loading phải lớn hơn hoặc bằng 0.3
- Sau khi tiến hành phân tích
Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA) ta tiến hành phân tích hồi
quy và kiểm định giả thuyết. Phân tích tương quan hồi quy nhằm khẳng định sự phù
hợp của mô hình nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết để xác định rõ mức độ ảnh
hưởng của từng yếu tố tác động đến biến phụ thuộc.
Phương trình hồi quy có dạng:
Y= b0 + b1X1
+ b2X2
+ b3X3
+ b4X4
+ b5X5
+ b6X6
+ b7X7
Trong đó:
Y: biến phụ thuộc (Sự hài lòng của
nhân viên)
Các biến độc lập:
X1: Tiền lương
X2: Bản chất công việc
X3: Cơ hội đào tạo và
thăng tiến
X4: Lãnh đạo
X5: Điều kiện làm việc
X6: Đồng nghiệp
X7: Phúc lợi
- Kiểm định T-test (Independent
Sample T-test) và phân tích ANOVA (Analysis of variance) để kiểm định giả thuyết,
có hay không sự khác nhau về sự hài lòng trong công việc theo các đặc điểm cá
nhân.
Tóm tắt:
Chuông này trình bày các nội dung
về phương pháp nghiên cứu bao gồm: xây dựng quy trình nghiên cứu, nghiên cứu định
tính (thảo luận theo một nội dung đã chuẩn bị trước, nội dung sẽ được ghi nhận
và làm cơ sở để điều chỉnh thang đo và bổ sung các biến), thiết kế thang đo,
thiết kế bảng câu hỏi để thu thập dữ liệu và nghiên cứu định lượng (thu thập dữ
liệu bằng cách phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi, dữ liệu thu được sẽ được xử lý
bằng phần mềm SPSS).