MÔN THI
TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC CHUNG
(Thời gian làm bài:
60 phút - Thang điểm: Đạt/Không đạt)
Câu 1. Xác định chủ thể có trách nhiệm tổ chức hiệp thương,
lựa chọn, giới thiện người ứng cử đại biểu Quốc hội:
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Hội đồng nhân dân ở cấp chính quyền địa phương.
C. Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương.
D. Chính quyền địa phương các cấp.
Câu 2. Xác định quyền và trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam:
A. Tập hợp, xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, thực hiện
dân chủ, tăng cường đồng thuận xã hội.
B. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân.
C. Thực hiện các chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ
chức đoàn thể.
D. Thay mặt nhà nước thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo.
Câu 3. Xác định nội dung không thuộc chức năng của Hội Nông
dân Việt Nam:
A. Tập hợp, vận động, giáo dục hội viên, nông dân
phát huy quyền làm chủ, tích cực học tập nâng cao trình độ, năng lực về mọi mặt
B. Đại diện giai cấp nông dân tham gia xây dựng Đảng,
Nhà nước và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của
nông dân; tổ chức các hoạt động dịch vụ, tư vấn, hỗ trợ nông dân trong sản xuất,
kinh doanh và đời sống.
D. Quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội.
Câu 4. Xác định vai trò của hành chính nhà nước đối với sự
phát triển:
A. Hiện thực hóa mục tiêu của Đảng cầm quyền.
B. Điều phối các hoạt động kinh tế - xã hội.
C. Thúc đẩy xã hội phát triển bền vững.
D. Tất cả các phương án đều đúng.
Cầu 5. Theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban
Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, việc tinh giản biên chế
phải gắn với:
A. Cải cách chế độ công vụ theo hướng thu hẹp quy
mô công vụ.
B. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
C. Sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
D. Cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức.
Câu 6. Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội
nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, xác định mục tiêu tiếp tục
đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay:
A. Giảm mọi nguồn chi trong hoạt động của hệ thống
chính trị.
B. Tăng cường các biện pháp quản lý nhà nước đối
với hệ thống chính trị.
C. Tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và phù hợp với thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nhằm tăng cường vai trò lãnh
dạo của Đảng.
D. Cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức theo ngạch, bậc.
Câu 7. Theo Hiến pháp năm 2013:
A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
B. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của
Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng công nhân.
C. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của
Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
D. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước
xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân.
Câu 8. Theo Hiến pháp năm 2013, quyền con người và quyền
công dân là quyền:
A. Không thể bị hạn chế.
B. Chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của pháp luật trong
trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã
hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
C. Chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường
hợp cần thiết vì lý do
quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức
xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
D. Chỉ có thể bị hạn chế bởi Tòa án trong trường hợp cần thiết
vì lý do quốc phòng
an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức
khỏe của cộng đồng.
Câu 9. Căn cứ Hiến pháp năm 2013, xác định phương án sai:
A. Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con
người, quyền công dân không thể bị hạn chế.
B. Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quyền con người,
quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật.
C. Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con
người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội được công
nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật.
D. Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, việc thực hiện
quyền con người,
quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc,
quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
Câu 10. “Gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu
sự giám sát của Nhân dân, chịu nhiệm trước Nhân dân về những quyết định của
mình” là qui định của Hiến pháp năm 2013 về:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Tất cả phương án trên đều đúng.
Câu 11. Theo qui định của Hiến pháp năm 2013:
A. Quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân và không thể phân
chia.
B. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp,
kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp,
hành pháp, tư pháp.
C. Quyền lực nhà nước được tổ chức thống nhất từ trung ương
tới địa phương.
D. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp
giữa các cơ quan
nhà nước trong việc thực hiện quyền lực nhà nước.
Câu 12. Xác định nội dung không thuộc qui định của Hiến pháp
năm 2013:
A. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
B. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân
công, phối hợp giữa các cơ quan
nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp,
tư pháp.
C. Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân
dân dược tiến hành theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu
kín.
D. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân
sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 13. Xác định nội dung không thuộc qui định của Hiến pháp
năm 2013:
A. Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực
tiếp.
B. Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ đại diện
chỉ thông qua
Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
C. Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực
tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua
các cơ quan khác của Nhà nước.
D. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng
là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
Câu 14. Xác định nội dung không thuộc qui định của Hiến pháp
năm 2013:
A. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người
có quốc tịch Việt Nam.
B. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người
chỉ có Quốc tịch
Việt Nam.
C. Công dân Việt Nam không thể bị trục xuất, giao nộp cho
nhà nước khác.
D. Công dân Việt Nam ở nước ngoài được Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ.
Câu 15. Theo qui định của Hiến pháp năm 2013, nền kinh tế Việt
Nam là:
A. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò
chủ đạo.
B. Nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
C. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với
nhiều hình thức sở hữu; nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò
quyết định.
D. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; sở hữu nhà nước giữ vai trò
quyết định.
Câu 16. Theo qui định tại Hiến pháp năm 2013:
A. Nhà nước, xã hội chăm lo xây dựng và phát triển nền văn hóa
Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, hội nhập nhưng không hòa tan.
B. Nhà nước, xã hội chăm lo xây dựng và phát triển nền văn hóa
Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. Nhà nước xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, hội nhập nhưng không hòa tan.
D. Nhà nước xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc, hiện đại và phát triển.
Câu 17. Theo qui định của Hiến pháp năm 2013:
A. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình
đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo qui luật của kinh tế thị trường.
B. Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành
quan trọng của nền kinh tế quốc dân.
C. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp
tác và cạnh tranh theo pháp luật.
D. Cả hai phương án B và C đều đúng.
Câu 18. Theo qui định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015:
A. Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu do cử tri bầu
ra.
B. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện
cho ý chí, nguyện vọng của Nhân
dân.
C. Hội đồng nhân dân chỉ chịu trách nhiệm truớc Nhân dân địa
phương.
D. Đại biểu Hội đồng nhân dân bình đẳng trong thảo luận và
quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân.
Câu 19. Xác định nội dung không thuộc qui định của Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2015 về Ủy ban nhân dân:
A. Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu.
B. Ủy ban nhân dân là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân
dân cùng cấp.
C. Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa
phương, Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
D. Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương.
Câu 20. Xác định nội dung không qui định tại Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015:
A. Việc rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân
do Quốc hội quy định theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
B. Việc rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân
do Quốc hội quy định theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
C. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm
kỳ, Hội đồng nhân dân khóa mới phải được bầu xong.
D. Nhiệm kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Câu 21. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015,
xác định nội dung không thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân ở tỉnh:
A. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề
án của tỉnh đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn.
B. Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền
hạn theo qui định của pháp luật.
C. Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Hội
đồng nhân dân cấp huyện.
D. Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và chấp nhận việc
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.
Câu 22. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015,
xác định nội dung không thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân ở tỉnh:
A. Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.
B. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước ở trung
ương phân cấp, ủy quyền.
C. Thực hiện các biện pháp xây dựng thế trận quốc phòng toàn
dân gắn với thế trận an ninh nhân dân trên địa bàn tỉnh.
D. Phân cấp, ủy quyển cho Ủy ban nhân dân cấp dưới, cơ quan,
tổ chức khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Câu 23. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015:
A. Chính quyền địa phương có trách nhiệm lắng
nghe, giải quyết và trả lời các kiến nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị-xã hội ở địa phương về xây dựng chính quyền và phát
triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
B. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương tham dự các kỳ họp Hội đồng
nhân dân, phiên họp Ủy ban nhân dân cùng cấp.
C. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thực hiện chế độ thông
báo tình hình của địa phương cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị - xã hội cùng cấp.
D. Cả hai phương án A và C đều đúng.
Câu 24. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015,
xác định chủ thể có thẩm quyền bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân:
A. Hội đồng nhân dân.
B. Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp.
D. Tất cả phương án đều đúng.
Câu 25. Theo qui định của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015, nhiệm vụ quyền hạn của chính quyền địa phương được xác định
trên cơ sở:
A. Phân định thẩm quyền giữa các cơ quan nhà nước
ở trung ương và địa phương và của mỗi cấp chính quyền địa phương.
B. Phân quyền giữa các cơ quan nhà nước ở trung
ương và địa phương và của mỗi cấp chính quyền địa phương.
C. Phân cấp giữa chính quyền trung ương và chính quyền địa
phương.
D. Phân cấp, ủy quyền giữa cơ quan nhà nước ở trung ương với
chính quyền địa phương và cấp chính quyền địa phương.
Câu 26. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015,
phiên họp Ủy ban nhân dân chỉ được tiến hành khi có ít nhất:
A. Một phần hai tổng số thành viên Ủy ban nhân
dân tham dự.
B. Hai phần ba tổng số thành viên Ủy ban nhân dân
tham dự.
C. Ba phần tư tổng số thành viên Ủy ban nhân dân tham dự.
D. Tất cả phương án trên đều sai.
Câu 27. Theo Hiến pháp năm 2013:
A. Đất đai là tài nguyên quan trọng của quốc gia,
nguồn lực để phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật.
B. Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia,
nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật.
C. Đất đai là tài nguyên thuộc sở hữu nhà nước và do nhà nước
quản lí.
D. Đất đai là tài nguyên thuộc sở hữu toàn dân và do nhà nước
quản lí.
Câu 28. Xác định đường lối đối ngoại của Nhà nước Việt Nam
theo Hiến pháp năm 2013:
A. Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ,
hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển.
B. Các quốc gia bình đẳng và cùng có lợi.
C. Bảo vệ chủ quyền, hợp tác, phát triển và cùng có lợi.
D. Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại hòa bình, hữu nghị,
hợp tác. Thực hiện các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Câu 29. Căn cứ Hiến pháp năm 2013, xác định lĩnh vực được
coi là quốc sách hàng đầu, giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước:
A. Phát triển giáo dục.
B. Phát triển khoa học và công nghệ.
C. Phát triển kinh tế-xã hội.
D. Tất cả phương án trên đều đúng.
Câu 30. Theo qui định của Hiến pháp năm 2013, Quốc hội là:
A. Cơ quan đại biểu của Nhân dân, cơ quan có quyền
cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân cơ quan
quyền lực nhà nước của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Cơ quan đại biểu Nhân dân, cơ quan duy nhất thực hiện quyền
lập hiến và lập pháp.
D. Tất cả phương án trên đều sai.
Câu 31. Xác định nhiệm vụ được đặt ra trong Chương trình tổng
thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 để nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
A. Thực hiện chế độ thi nâng ngạch theo nguyên tắc
cạnh tranh.
B. Hoàn thiện quy định của pháp luật về đánh giá
cán bộ, công chức, viên chức trên Cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
C. Quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức,
viên chức tương ứng với trách nhiệm và có chế tài nghiêm đối với hành vi vi phạm
pháp luật, vi phạm kỷ luật, vi phạm đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên
chức.
D. Tất cả phương án trên đều đúng.
Câu 32. Căn cứ Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016
- 2020, xác định trọng tâm cải cách hành chính phải tập trung thực hiện trong
giai đoạn 2016 - 2020:
A. Cải cách thể chế.
B. Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất
lượng dịch vụ công.
C. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức.
D. Tất cả phương án trên đều đúng.
Câu 33. Căn cứ Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016
- 2020, xác định nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thể chế giai đoạn 2016-2020:
A. Hoàn thiện hệ thống thể chế, pháp luật của nền hành chính
phù hợp với Hiến pháp năm 2013.
B. Tăng cường xây dựng và hoàn thiện các hình thức công
khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính.
C. Nghiên cứu xây dựng và đưa vào áp dụng mô hình đánh giá tổ
chức.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 34. Theo Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, chi ngân sách
nhà nước bao gồm:
A. Ngân sách trung ương và ngân sách của chính
quyền địa phương.
B. Ngân sách của chính quyền trung ương và ngân
sách của chính quyền địa phương.
C. Ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
D. Ngân sách của hệ thống cơ quan nhà nước ở trung ương và
ngân sách của hệ thống cơ quan nhà nước ở địa phương.
Câu 35. Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, xác định nội
dung thuộc nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước:
A. Chi ngân sách địa phương cấp tỉnh được bội chi.
B. Chi ngân sách địa phương cấp tỉnh, cấp huyện được bội
chi.
C. Chi ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã được bội chi.
D. Chỉ ngân sách địa phương cấp xã được bội chi.
Câu 36. Xác định mục tiêu của Chính phủ điện tử:
A. Cải thiện, nâng cao chất lượng, đảm bảo công bằng trong
các dịch vụ công.
B. Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp trị.
C. Nâng cao hiệu quả của việc thực hiện nguyên tắc phân chia
quyền lực nhà nước.
D. Tất cả phương án trên đều sai.
Câu 37. Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, xác định chủ
thể có thẩm quyền phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương:
A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Hội đồng nhân dân các cấp.
D. Ủy ban nhân dân các cấp.
Câu 38. Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, xác định chủ
thể có thẩm quyền lập dự toán ngân sách địa phương:
A. Hội đồng nhân dân các cấp.
B. Ủy ban nhân dân các cấp.
C. Chủ tịch Hội đồng nhân dân Các cấp.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
Câu 39. Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm
2013, xác định nội
dung thuộc trách nhiệm của công chức trong thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí:
A. Thực hiện chương trình, kế hoạch, mục tiêu, chỉ tiêu tiết
kiệm và yêu cầu chống
lãng phí được giao.
B. Giải trình và chịu trách nhiệm cá nhân về việc để xảy ra
lãng phí thuộc phạm vi quản lý, sử dụng.
C. Cả hai phương án A vá B đều đúng.
D. Cả hai phương án A và B đều sai.
Câu 40. Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm
2013, xác định chủ thể có trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện các biện
pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ở địa phương:
A. Hội đồng nhân dân các cấp.
B. Ủy ban nhân dân các cấp.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Cầu 41. Xác định nội dung phải thực hiện để đổi mới hoạt động
quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ công:
A. Tách hoạt động cung cấp dịch vụ công ra khỏi các hoạt động
quản lý nhà nước.
B. Giảm tối đa chi tiêu công cho cung cấp dịch vụ công.
C. Hạn chế xã hội hóa cung ứng dịch vụ công.
D. Tất cả phương án trên đều sai.
Câu 42. Theo Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, xác định
hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong
cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước thực hiện:
A. Tham ô tài sản.
B. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản.
C. Nhận hối lộ.
D. Tất cả phương án trên đều đúng.
Câu 43. Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, xác định
chủ thể có thẩm quyền giám sát công tác phòng, chống tham nhũng trong phạm vi cả
nước:
A. Quốc hội.
B. Ủy ban của Quốc hội.
C. Đoàn Đại biểu Quốc hội.
D. Ủy ban Tư pháp của Quốc hội.
Câu 44. Căn cứ Luật Phòng, chổng tham nhũng năm 2018, xác định
tiêu chí đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng:
A. Việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham
nhũng.
B. Việc phát hiện và xử lý tham nhũng.
C. Việc thu hồi tài sản tham nhũng.
D. Tất cả phương án trên đều đúng.
Câu 45. Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, xác định
nội dung cơ quan, tổ chức, đơn vị phải công khai, minh bạch về tổ chức và hoạt
động:
A. Việc kiến nghị chính sách, pháp luật.
B. Quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn.
C. Việc phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức,
viên chức.
D. Tất cả phương án trên đều đúng.
Câu 46. Theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm
2018, trách nhiệm giải trình là:
A. Việc mọi cá nhân phải làm rõ thông tin, giải thích kịp thời,
đầy đủ về hành vi của mình trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
B. Việc cơ quan nhà nước ban hành quyết định hành chính
trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
C. Việc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phải thông báo cho
Nhân dân về mọi hoạt động của của mình trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ được
giao.
D. Việc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền làm
rõ thông tin, giải thích kịp thời, đầy đủ về quyết định, hành vi của mình trong
khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
Câu 47. Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015, xác định nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật:
A. Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp.
B. Bảo đảm tính thống nhất trong hệ thống pháp luật.
C. Bảo đảm tính khả thi, tiết kiệm, hiệu quả.
D. Tất cả phương án trên đều đúng.
Câu 48. Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015, xác định loại văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội
đồng nhân dân các cấp:
A. Nghị quyết.
B. Quyết định.
C. Chỉ thị.
D. Nghị quyết liên tịch.
Câu 49. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban bành nghị quyết để quy định:
A. Biện pháp thi hành Hiến pháp, luật.
B. Chính sách, biện pháp nhằm bảo đảm thi hành Hiến
pháp. luật.
C. Biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa
phương.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 50. Xác định phương án sai trong các phương án sau:
A. Ủy ban nhân dân có quyền ban hành quyết định hành chính.
B. Ủy ban nhân dân không có quyền ban hành quyết định hành
chính.
C. Tính hợp pháp là một trong những yêu cầu phải bảo đảm khi
ban hành quyết định hành chính.
D. Tính hợp lý là một trong những yêu cầu phải bảo đảm khi
ban hành quyết định
hành chính.
Câu 51. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, xác định
phương án đúng trong các phương án sau:
A. Điều động là việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm
quyền quyết định cử sang làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu
của công việc.
B. Điều động là việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm
quyền quyết định chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan,
tổ chức, đơn vị khác.
C. Điều động là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được
bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định
để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ.
D. Điều động là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được
cử giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định để tiếp
tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ.
Câu 52. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, xác định trường
hợp không thuộc mức phân loại đánh giá công chức:
A. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
B. Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
C. Hoàn thành nhiệm vụ.
D. Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực.
Câu 53. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, xác định
phương án sai:
A. Nhu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị là một
trong những căn cứ khi bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
B. Tiêu chuẩn, điều kiện của chức vụ lãnh đạo, quản lý là một
trong những căn cứ khi bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
C. Nguyện vọng của công chức là một trong những căn cứ khi bổ
nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
D. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm công chức lãnh đạo,
quản lý được thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.
Câu 54. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, xác định nội
dung quản lý công chức:
A. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật về công chức.
B. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch công chức.
C. Quy định ngạch, chức danh, mã số công chức.
D. Tất cả phương án trên đều đúng.
Câu 55. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, xác định
hình thức bồi dưỡng công chức:
A. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức.
B. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn bậc công chức.
C. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn đạo đức công vụ của công chức.
D. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn bổ nhiệm công chức.
Câu 56. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, xác định nội
dung thuộc quy định về đạo đức của cán bộ, công chức:
A. Cán bộ, công chức phải lắng nghe ý kiến của đồng
nghiệp.
B. Cán bộ, công chức phải thực hiện cần, kiệm,
liêm, chính.
C. Cán bộ, công chức không được hách dịch, cửa
quyền.
D. Cán bộ, công chức phải nghiêm túc, khiêm tốn.
Câu 57. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, xác định
nguyên tắc trong thi hành công vụ của cán bộ, công chức:
A. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của
tổ chức, công dân.
B Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra,
giám sát.
C. Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thông suốt
và hiệu quả.
D. Tất cả phương án trên đều đúng.
Câu 58. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, xác định nội
dung đánh giá chỉ áp dụng đối với công chức lãnh đạo, quản lý:
A. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác
phong và lề lối làm việc.
B. Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
C. Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức.
D. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
Câu 59. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, khi giao tiếp
với Nhân dân, công chức phải:
A. Có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn.
B. Có thái độ tôn trọng đồng nghiệp.
C. Thực hiện dân chủ và đoàn kết nội bộ.
D. Tất cả phương án trên đều đúng.
Câu 60. Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008, xác định
phương án sai:
A. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về công chức.
B. Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản
lý nhà nước về công chức.
C. Quốc hội thống nhất quản lý nhà nước về công chức.
D. Bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện việc quản lý nhà nước về công chức
theo phân công, phân cấp của Chính phủ.