CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN TÀI SẢN
Số: …../…../HĐ
Hôm
nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ………………………..Chúng tôi gồm có:
BÊN
CHO MƯỢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
Ông (Bà):………………………………………….…Sinh
ngày:………………………………
Chứng minh nhân dân
số:…………………….cấp ngày………..……tại………………………
Hộ khẩu thường trú (trường
hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………
BÊN
MƯỢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):
Ông (Bà):………………………………………….…Sinh
ngày:………………………………
Chứng minh nhân dân
số:…………………….cấp ngày………..……tại………………………
Hộ khẩu thường trú (trường
hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………
ĐIỀU
1: TÀI SẢN MƯỢN
Mô
tả cụ thể các chi tiết về tài sản mượn. Nếu tài sản mà pháp luật quy định phải
đăng ký quyền sở hữu thì ghi rõ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu.
ĐIỀU
2: THỜI HẠN MƯỢN
Thời hạn mượn tài sản nêu trên
là:
.................................................................................
ĐIỀU
3: MỤC ĐÍCH MƯỢN
Mục đích mượn tài sản nêu trên là: .................................................................................
ĐIỀU
4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau
đây:
a. Cung cấp thông tin cần thiết
về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có;
b. Thanh toán cho bên B chi phí
sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản (nếu có thỏa thuận);
c. Bồi thường thiệt hại cho bên
B, nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên B biết dẫn đến gây thiệt
hại cho bên B, trừ những khuyết tật mà bên B biết hoặc phải biết.
2. Bên A có các quyền sau đây:
a. Đòi lại tài sản ngay sau khi
bên B đạt được mục đích, (nếu không thỏa thuận về thời hạn mượn);
nếu bên A có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn, thì
được đòi lại tài sản đó mặc dù bên B chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo
trước một thời gian hợp lý là......................................……
b. Đòi lại tài sản khi bên B sử
dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc
cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên A;
c. Đòi bồi thường thiệt hại đối
với tài sản do bên B gây ra.
ĐIỀU
5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau
đây:
a. Giữ gìn, bảo quản tài sản
mượn như tài sản của chính mình, không được tự ý thay đổi tình trạng tài sản;
nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;
b. Không được cho người khác
mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên A;
c. Trả lại tài sản mượn đúng
thời hạn (nếu có thời hạn); hoặc trả lại tài sản ngay sau khi đạt
được mục đích mượn (nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản);
d. Bồi thường thiệt hại, nếu
làm hư hỏng, mất mát tài sản mượn.
2. Bên B có các quyền sau đây:
a. Được sử dụng tài sản mượn
theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận;
b. Yêu cầu bên A phải
thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn,
(nếu có thỏa thuận).
ĐIỀU
6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
Lệ phí chứng thực hợp đồng này
do Bên .…... chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU
7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp
đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên
nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết
được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền
giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU
8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân
thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Việc giao kết Hợp đồng này
hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
c. Thực hiện đúng và đầy đủ tất
cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
d. Các cam đoan khác...
2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân
đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về
tài sản mượn;
c. Việc giao kết Hợp đồng này
hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất
cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
đ. Các cam đoan khác: ...
ĐIỀU
9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của
việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng,
đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng
này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể
từ…………………….
BÊN
A (Ký,
điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
BÊN
B (Ký,
điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |